Tác giả: G.D.Sterne D.S.Murray
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: u hắc tố, u melanin, u tế bào hắc tố, ung thư, ác tính, ngoại khoa, da liễu, di căn hạch bạch huyết, hạch bạch huyết, hạch bẹn, hạch chậu, Trong số 41 bệnh nhân u hắc tố di căn hạch bẹn, có 16 được phẫu thuật cắt hạch bẹn, 25 cắt hạch chậu bẹn. Đối chiếu 2 nhóm về các mặt tuổi, giới, và các đặc tính khác. Kết quả: giữa 2 nhóm không có khác biệt về thời gian nằm viện, và tỷ lệ biến chứng. Tỷ lệ tái phát tại chỗ ở nhóm cắt hạch chậu bẹn thấp hơn. Xét nghiệm giải phẫu bệnh cho thấy tỷ lệ cao hạch chậu bị diTác giả: Ngô Xuân Thái Trần Ngọc Sinh-BV Chợ Rẫy Vũ Lê Chuyên-BV Bình Dân tp Hồ Chí Minh
Tạp chí: Y học Việt Nam
Từ khóa: Phẫu thuật nội soi cắt bướu TTT đã trở nên là điều trị tiêu chuẩn cho các bướu TTT lành tính nhỏ và một số trường hợp ung thư TTT được chọn lọc. Phẫu thuật nội soi giúp giảm thời gian nằm viện sau mổ, giảm đau và giảm dùng thuốc giảm đau, thẩm mỹ, ít biến chứng trong và sau mổ so với mổ mở. Tuy nhiên mổ mở vẫn giữ được vai trò quan trọng và được chỉ định trong các trường hợp bướu to, có khả năng ác tính cao hoặc bướu có tiên lượng phẫu thuật khó khăn. Đối với phẫu thuật nội soi, việc chọn lựa đưTác giả: M.S.Wilson
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: phục hồi, soi ổ bụng, thoát vị, thoát vị bẹn, tiêu hoá, phẫu thuật, hai bên, kỹ thuật y học, lưới kiểu áo tắm, ngoại khoa, nội soi, 150 bệnh nhân thoát vị bẹn hai bên được phục hồi bằng phẫu thuật nội soi đặt lưới kiểu áo tắm (lưới bikini). kết quả: thời gian mổ trung bình:43 phút, thời gian nằm viện: 1 ngày, thời gian trung bình trở lại làm việc: 14 ngày, 2 bệnh nhân phải mổ lại 1 vì thoát vị lỗ mở cho ống nội soi 1 vì kim khâu chọc thủng ruột. biến chứng: vết bầm tím (9), tụ thanh dịch thừng tinh (7)Tác giả: N.Habib G.Zografos
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tim mạch, ung thư, phẫu thuật, cắt gan, ngoại khoa, Nghiên cứu tổng kết các trường hợp cắt gan do u ác tính loại trừ hoàn toàn dòng máu trong khi phẫu thuật. Các số liệu được tổng két bao gồm: lượng máu bị mất, lượng máu truyền, thời gian nằm viện, tỷ lệ tử vong, và nồng độ một số enzym và bilirubin trong huyết thanh bệnh nhân sau mổ.Tác giả: Nguyễn Văn Trương Nguyễn Thị Thanh Minh
Tạp chí: Thời sự Y học
Từ khóa: Nhiễm khuẩn vết mổ, Một khoả sát gồm 605 trường hợp mổ sanh được tiến hành tại bệnh viện phụ sản Hùng Vương nhằm xác định các đặc điểm dịch tễ học của nhiễm khuẩn vết mổ(NKVM) sau mổ sah. Ty lệ NKVM trong thời gian nằm viện la 3, 3%(KTC 95%; 1, 9-4, 7), trong đó viêm nội mạc tử cung chiếm gần một nửa. Nhóm sản phụ có chỉ số nguy cơ bệnh nhân la 1 có khả năng bị NKVM cao hơn nhóm không có nguy cơ 3, 4 lần (KTC 95%: 1, 3-8, 5), và ngoài ra nếu thời gian vỡ ối tăng mỗi 6 giờ thì nguy cơ bị NKVM tăng 1, 3 lTạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: điều trị, ung thư, dinh dưỡng, dược lý, Ngày nay người ta cho rằng một số chất dinh dưỡng có tác dụng có ý nghĩa trên chuyển hoá và sinh trưởng của tế bào, trên hồi phục và tái tạo mô, và trên sự điều hoà sức đề kháng. Tuy nhiên lợi ích lâm sàng thì còn khó chứng minh. Thế nhưng, sử dụng phối hợp các chất dinh dưỡng hình như có làm giảm biến chứng nhiễm khuẩn và thời gian nằm viện. Dược lý học dinh dưỡng trong tương lai có thể cải thiện đáp ứng của u đối với liệu pháp hoá chất và làm giảm tối thiểuTác giả: P.Forouhi
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tuyến vú, ung thư, ung thư vú, điều trị, phụ khoa, cắt tuyến vú, liệu pháp hoá chất, liệu pháp nội tiết, phẫu thuật, 79 bệnh nhân ung thư vú được chia làm hai nhóm điều trị: 39 bệnh nhân được phẫu thuật cắt truyến vú triệt để ngay, 40 bệnh nhân khác điều trị hoá chất và nội tiết sau đó mới phẫu thuật. Trong nhóm bệnh nhân được phẫu thuật ngay có 17 bệnh nhân có biến chứng, còn bệnh nhân ở nhóm được điều trị trước bằng hoá chất và nội tiết thì có 14 bệnh nhân có biến chứng. Thời gian nằm viện trung bình bTác giả: J.Moreaux
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: túi mật, điều tra cơ bản, tiêu hoá, cắt túi mật, ngoại khoa, sỏi mật, Nghiên cứu thống kê về bệnh sỏi mật trên 5000 trường hợp từ 1970 đến 1990: hoàn cảnh phẫu thuật, tuổi, biện pháp thăm dò phối hợp với phẫu thuật, vị trí sỏi, tổn thương giải phẫu bệnh, biến chứng, tỷ lệ tử vong, thời gian nằm viện. Tài liệu có giá trị tham khảo về thống kê.Tác giả: A.Reggiori M.Ravera
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: phòng ngừa, phụ khoa, ngoại khoa, dự phòng, kháng sinh, 850 bệnh nhân sau phẫu thuật điều trị thoát vị, chửa ngoài dạ con, cắt tử cung, mổ lấy thai được dự phòng bằng kháng sinh sau mổ (ampicillin, ampicillin và metronidazole) liều duy nhất. kết quả: tỷ lệ các trường hợp nhiễm khuẩn sau mổ đều giảm so cới cách dùng ampicillin 7 ngày. Thời gian nằm viện cũng giảm có ý nghĩa. Giá thành điều trị cũng giảm so với điều trị penicillin 7 ngày.Tác giả: S.Sabanathan J.Eng
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, vỡ thực quản, điều trị, thực quản, chấn thương, lồng ngực, ngoại khoa, phẫu thuật, 6 bệnh nhân vỡ thực quản trong lồng ngực được điều trị bằng cắt lọc, khâu đóng ngay, và tăng cường vết khâu bằng phủ mạc nối. Nguyên nhân gây vỡ thực quản là hội chứng Boerhaave (5 bệnh nhân) và bị ép bởi áp lực không khí mạnh. Có 5 bệnh nhân đến viện muộn hơn 24 giờ sau khi có triệu chứng. Tất cả bệnh nhân đều hồi phục không bị dò thực quản sau mổ. Thời gian nằm viện trung bình là 11, 5 ngày.© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255