Tác giả: M.M.Kenawi
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: u mỡ dưới da, ung thư, phẫu thuật thẩm mỹ, cắt u mỡ, da liễu, ngoại khoa, Cắt 190 u mỡ dưới da cho 116 bệnh nhân bằng đường rạch thẩm mỹ và sau đó nặn u ra ngoài. Kỹ thuật này đã thành công mà không cần phải mở rộng đường rạch hoặc phẫu tích bằng kéo đối với 87 u mỡ (46/100). Thành công của kỹ thuật không liên quan tới kích thước của u mà tới vị trí của u mỡ. Tỷ lệ thầnh công đạt 100/100 đối với u mỡ ở cánh tay và cẳng chân.Tác giả: P.Fitzgerald D.Ramsbottom
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: điều tra gia đình, động mạch chủ bụng, điều tra cơ bản, di truyền, phồng động mạch, tim mạch, Tiến hành điều tra trên anh chị em ruột của 120 bệnh nhân được chẩn đoán bị phồng động mạch chủ bụng (PĐMC). Tổng số anh chị em ruột của 120 bệnh nhân này là 621 người, nhưng chi có 125 người tham gia điều tra, trong đó có 60 anh em trai thuộc 31 gia đình và 65 chị em gái thuộc 35 gia đình bệnh nhân PĐMC. kết quả cho thấy 15/125 số anh chị em này có PĐMC (kích thước trung bình 4, 2cm) trong đó có 13 nam và 2 nTạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: ung thư, ung thư tá tràng, tá tràng, adenocarcinoma tá tràng, ngoại khoa, tiêu hoá, 66 bệnh nhân adenocarcinoma tá tràng được nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới cơ may sống thêm. Các tham số nghiên cứu bao gồm: tuổi, giới, sút cân, vàng da, thiếu máu, tắc tá tràng, biện pháp phẫu thuật, kích thước và vị trí của u, xâm lấn thành ruột, di căn hạch bạch huyết và tuỵ tạng. Kết luận: Tất cả các yếu tố được nghiên cứu không ảnh hưởng tới cơ may sống thêm của bệnh nhân; do đó phải cắt adenocarcinoma tá tTác giả: Thierry Brue
Tạp chí: La Revue du Praticien
Từ khóa: tăng tiết sữa, tăng tiết giáp trạng, u nội sọ, u prolactin, u tuyến, u tuyến yên, điều trị, tuyến yên, bệnh Cushing, chứng to cực, cường giáp trạng, nội tiết, tuyến hạ não, thần kinh, rong huyết, prolactin, Ađênôm tuyến yên là u lành rát biệt hoá, phát triển chậm, đơn clôn từ một dòng tế bào nội tiết của thuỳ trước, chiếm 10 phần trăm số u nội sọ. Người ta phân biệt các ađênôm vi thể với kích thước dưới 10mm, và u đại thể to hơn. Ađênôm tuyến yên có thể không chế tiết và gây ra chứng giảm tiết tuyến yên; hoặc cTác giả: Vũ Đình Chử
Tạp chí: Phòng chống bệnh sốt rét và bệnh ký sinh trùng
Từ khóa: Anopheles minimus theobald, 1901, cường độ ánh sáng, kích thước lồng nuôi, sinh sản, muỗiTác giả: Trịnh Bỉnh Dy Trần Minh Mẫn
Tạp chí: Nội san Sinh lý học
Từ khóa: chuyển hoá cơ sở, kích thước cơ thể, cơ thểTác giả: M.M.Thompson J.R.Boyle
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tim mạch, điều trị, động mạch chủ, siêu âm, chụp cắt lớp điện toán, kỹ thuật y học, ngoại khoa, phồng động mạch, phồng động mạch chủ, 20 bệnh nhân sau phẫu thuật phục hồi phồng động mạch chủ bụng bằng kỹ thuật nội mạch được theo rõi bằng chụp cắt lớp điện toán và quét siêu âm. Kết quả: 6 tháng sau mổ, siêu âm phát hiện được 4 trường hợp dò rỉ nội mạch trong đó 3 trường hợp kích thước phồng động mạch tăng dần. Các bệnh nhân có huyết khối ở túi phồng, thì kích thước túi nhỏ dần. Kết quả do chụp cắt lớp điệTác giả: Ph.Urvoy
Tạp chí: Revue de Chirurgie orthopedique et réparatrice de l''appareil moteur
Từ khóa: vùng vai, xương khớp cơ, ngoại khoa, chi trên, chấn thương, 21 bệnh nhân được phẫu thuật do đứt dập các cơ vùng vai và được kiểm tra về chức năng bằng các phiếu đánh giá khác nhau (Patte, Kenesi, Constant). Tính toán chỉ số tương quan giữa các thông số khác nhau là có ý nghĩa. Phiếu do Constant đề nghị là phiếu đơn giản và đày đủ nhất với điều kiện được kết hợp thêm kích thước của điểm ba do Kapandji mô tả .Tác giả: Vũ Văn Khiên Lê Quang Thuận
Tạp chí: Y Học Việt Nam tháng 4
Từ khóa: Soi trực tràng, Soi đại tràng, Polyp đại tràng, Polyp trực tràng, Nghiên cứu trên 68 bệnh nhân polyp ĐTT cho biết:Tuổi TB:49, 69 17, 25, tỷ lệ:Nam/Nữ:2.4.Lý do chính khám bệnh:Đi ngoài phân có máu(36, 7%).Polyp gặp nhiều ở trực tràng(48, 1%)và đại tràng Sicma(20, 4%).Số bệnh nhân co polyp kích thước >2cm chiém :14, 7%.Polyp bán cuống chiếm tỷ lệ cao nhất(52, 9%).Mô bệnh học: polyp u tuyến chiếm tỷ lệ 51, 5%.Có 12/68 bênh nhân co polyp ung thư hóa(17, 7%)Tác giả: Hà Văn Quyết Phạm Xuân Thứ
Tạp chí: Ngoại khoa
Từ khóa: Độ tuổi hay gặp từ 30-50 tuổi, 86% có triệu chứng lâm sàng là đau bụng vùng hạ sườn phải, cjỉ có 12, 8% có kích thước tổn thương trên 10mm, ung thư dạng polip chiếm 0, 8%, TTPTM ác tính không có cuống kích thước >10mm và không có cuống.Chie định phẫu thuật: TTPTM có triệu chứng lâm sàng, kích thước tổn thương>10mm, kèm sỏi túi mật, bn>50 tuổi, nghi ngời tổn thương ác tính© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255