Tác giả: C.Dolifus
Tạp chí: Annales de Pédiatrie
Từ khóa: Nhi khoa, Thuốc giảm đau, Kỹ thuật y học, Chọc dò tủy xương, Chọc dò ống sống thắt lưngTác giả: Phùng Tấn Cường Nguyễn Thị Kiểm
Tạp chí: Tai mũi họng Việt Nam
Từ khóa: chọc dò, hạch đồ, u đồ, tai mũi họng, hạch, uTác giả: H.A.P.Pols
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: u tế bào thần kinh nội tiết, u tế bào ưa bạc, ung thư, u nang gan, ngoại khoa, tiêu hoá, u carcinoid, Trình bày ngắn về một trường hợp u nang khổng lồ ở gan, được chẩn đoán bằng chụp cắt lớp điện toán; chọc dò sinh thiết thấy các tế bào thần kinh nội tiết thuộc loại u carcinoid. Mở ổ bụng, sau khi rút ra 8 lít dịch, đã cắt bỏ u. Sau mổ phát hiện di căn xương. Bệnh nhân được tiếp tục điều trị bằng somatostatin.Tác giả: Bùi Công Toàn Võ Văn Xuân Hoàng Phú Lực
Tạp chí: Thông tin Y dược
Từ khóa: tế bào, chọc dò, thành ngực, kim nhỏ, ung thư, phổi, thành ngựcTác giả: Phan Trường Duyệt
Tạp chí: Y học thực hành
Từ khóa: chọc dò ổ bụng, chấn thương bụng, vỡ phủ tạng, ổ bụng, phủ tạngTác giả: Stéphane Clémenceau
Tạp chí: La Revue du Praticien
Từ khóa: thần kinh, tuỷ sống, ngoại khoa, chèn ép, kỹ thuật y học, liệt bốn chi, liệt nửa người, Chèn ép tuỷ sống là một cấp cứu điều trị, tiên lượng chức năng bị đe doạ (nguy cơ liệt). Kiến thức giải phẫu tốt cho phép chẩn đoán bệnh và vị trí tổn thương. Không được chọc dò ống sống thắt lưng khi đã có chẩn đoán hoặc nghi ngờ. Phần lớn trường hợp là do u và có thể điều trị bằng phẫu thuật.Tác giả: D.Herbreteau
Tạp chí: Revue de Chirurgie orthopedique et réparatrice de l''appareil moteur
Từ khóa: ngoại khoa, tim mạch, ung thư, x quang, loại bỏ mạch máu, chọc dò, cột sống, cột sống cổ, dưới màn hình, kỹ thuật y học, gây nghẽn mạchTác giả: Daniel Serin
Tạp chí: La Revue du Praticien
Từ khóa: siêu âm, tuýen vú, ung thư, ung thư vú, xét nghiệm sinh học, điều trị, sinh thiết, chẩn đoán, chọc dò sinh thiết, chụp tuyến vú, giải phẫu bệnh, phân loại, phụ khoa, chẩn đoán ung thư vú dựa trên lâm sàng, xét nghiệm tế bào, và kỹ thuật hiện hình, những dữ liệu này cho phép phân loại chính xác các kiểu ung thư vú và tiên lượng cuả chúng.Tác giả: Marie Pierre Bralet
Tạp chí: La Revue du Praticien
Từ khóa: vi khuẩn, ung thư gan, vi sinh y học, virút C, viêm gan, chẩn đoán, huyết học, sinh thiết, truyền nhiễm, tiêu hoá, thoái hoá mỡ, Sinh thiết chọc dò gan trong viêm gan virút C có vai trò trong chẩn đoán và tiên lượng. Phương pháp này cho phép phân biệt viêm gan mạn tính, với xơ gan và ung thư gan. Nếu có phối hợp các nốt tế bào lymphô khoang tĩnh mạch cửa, tổn thương viêm ống mật quanh tiểu thuỳ và thoái hoá mỡ, thì nghĩ tới viêm gan virút C. Sinh thiết cũng cho phép tìm ra các bệnh phối hợp như bệnh gan d© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255