Tác giả: L.S.Jensen M.Hokland
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: truyền máuloại bỏ bạch cầu, ung thư, đại-trực tràng, truyền máu, bạch cầu, huyết học, tiêu hoá, Nghiên cứu trên 60 bệnh nhân mổ cắt ung thư đại-trực tràng được truyền máu toàn phần hoặc máu đã loại bỏ bạch cầu. Kết quả: Truyền máu toàn phần làm giảm sinh sản tế bào lymphô, giảm tỷ số CD4+/CD8+, và làm tăng mức thụ thể interleukin 2 hoà tan và IL6, truyền máu toàn phần cũng làm tăng tỷ lệ biến chứng nhiễm khuẩn sau mổ. Ngược lại truyền máu loại bỏ bạch cầu thì những thay đổi nói trên rất ít, và khác biệTác giả: A.M.Abulafi M.Dejode
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: điều trị bổ trợ, đại-trực tràng, điều trị, liệu pháp quang động, tiêu hoá, ung thư, Nghiên cứu thực nghiệm trên 4 nhóm chuột BALB/c gây ung thư đại-trực tràng. Một nhóm chứng chỉ mổ cắt ung thư, 3 nhóm còn lại trước khi mổ 24 giờ được tiêm một chất cảm quang (Photofrin); sau khi cắt ung thư, một nhóm không được chiếu tia, hai nhóm còn lại chiếu tại chỗ tia laser có bước sóng 630nm, hoặc 510nm. Hai nhóm đầu là đối chứng, hai nhóm sau là thí nghiệm. Kết quả sau 70 ngày, tỷ lệ tái phát ung thư ở nhóm nghTác giả:
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: Đám rối thần kinh tự động, Ung thư trực tràng, Phẫu thuật cắt ung thư trực tràng, Ung thưTác giả: P.N.Haray
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: phẫu thuật, soi ổ bụng, tiết niệu, tổn thương, nội soi, bàng quang, cắt đại tràng, kỹ thuật y học, ngoại khoa, Thông báo ngắn về một trường hợp tai biến tổn thương bàng quang do phẫu thuật nội soi ở vùng chậu hông bé để cắt ung thư trực tràng.Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tái phát, ung thư, ung thư thực quản, tiêu hoá, di truyền, do đường máu, gien hst-1, thực quản, 82 bệnh nhân ung thư thực quản được đánh giá cường độ khuếch đại của gien hst-1, để xem xét mối tương quan giữ cường độ khuếch đại gien này với nguy cơ tái phát ung thư do đường máu. Kết quả: cường độ khuếh đại âm ở 45 bệnh nhân, thấp ở 19 bệnh nhân, và cao ở 18 bệnh nhân. Tái phát do đường máu sau cắt ung thư thực quản thấy ở 7 trong 8 bệnh nhân có cường độ khuếch đại gien hst-1 cao, và ở những bệnh nhânTạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: ung thư, ung thư thực quản, ung thư tâm vị, tiêu hoá, kỹ thuật y học, nội soi, soi ổ bụng, thực quản, Soi ổ bụng cho 244 bệnh nhân ung thư tâm vị và thực quản đưa lại kết quả phát hiện được 38/100 không mổ được, trong đó nhiều bệnh nhân có tới 2 chống chỉ dịnh, bao gồm di căn gan, lan rộng ở phúc mạc, di căn hạch bạch huyết, lan rộng tới gan hoặc đại tràng. Như vậy soi ổ bụng là một biện pháp có giá trị để đánh giá tính thực thi của phẫu thuật cắt ung thư tâm vị và thực quản.Tác giả: The San-In group of liver surgery
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: ung thư, ung thư gan, ung thư tế bào gan, viên đạm, điều trị, tiêu hoá, acid amin, carcinoma tế bào gan, cắt gan, dinh dưỡng, ngoại khoa, 75 bệnh nhân cắt ung thư gan được uống acid amin chuỗi phân nhánh (100g/ngày) trong 1 năm, so với lô chứng thì: biện pháp điều trị này có lợi vì cải thiện tình trạng lâm sàng, và các xét nghiệm cận lâm sàng cho bệnh nhân, mà không làm tăng tỷ lệ tái phát, đặc biệt đối với bệnh nhân xơ gan hoặc cắt gan rộng.Tác giả: Nguyễn Tài Sơn
Tạp chí: Y dược học lâm sàng 108
Từ khóa: vùng hàm mặt, cắt ung thư, tạo hình khuyết hổng lớnTạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tuyến vú, tụ thanh dịch, u thanh dịch, ung thư, ung thư vú, thanh dịch, acid tranexamic, cắt tuyến vú, huyết học, ngoại khoa, tan fibrin, Nghiên cứu chứng minh rằng 160 bệnh nhân cắt ung thư vú với nạo hạch nách sử dụng acid tranexanic 1g, 3 lần/ ngày trong thời gian quanh mổ và sau mổ đã làm giảm có ý nghĩa thể tích dịch dẫn lưu sau mổ so với những bệnh nhân dùng giả dược. Acid tranexamic cũng làm giảm tỷ lệ hình thành tụ thanh dịch sau mổ, tuy nhiên tụ máu thì như nhau giữa hai nhóm dùng thuốc và đối c© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255