Tác giả: R.Alon
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, ung thư, ung thư ống mật ở rốn gan, ống mật, rốn gan, cắt tuỵ tạng tá tràng, cắt tá tuỵ, ghép gan, Thông báo ngắn về 2 trường hợp ung thư ống gan ở vùng rốn gan, được điều trị bằng ghép gan và cắt tá tuỵ cả khối. Hai bệnh nhân này còn sống 28 và 18 tháng sau phẫu thuật.Tác giả: M.J.Bruno J.J.J.Borm
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: vi cầu pancreatin, viên bọc, điều trị, pancreatin, cắt tuỵ tạng-tá tràng, ngoại khoa, Nghiên cứu nhằm so sánh tác dụng của dạng thuốc pancreatin có vỏ bọc cảm ứng pH, sử dụng cho bệnh nhân cắt tuỵ tạng-tá tràng cổ điển (kiểu Whipple), và cắt tuỵ tạng- tá tràng để lại môn vị. Kết quả cho thấy dạng thuốc này chỉ thích hợp với trường hợp cắt tuỵ tạng-tá tràng cổ điển.Tác giả: I.Kobayashi
Tạp chí: British journal of surgery
Từ khóa: Tiêu hóa, Ung thư tụy, ứ đọng dạ dày, Ngoại khoa, Co thắt môn vị, Cắt tụy tá tràng, Nghiên cứu chức năng tống đẩy thức ăn đặc và lỏng ở dạ dày bệnh nhân cát tụy tạng tá tràng giữ lại cơ thắt môn vị cho kết quả: Tống đẩy thức ăn đặc bị chậm lại, tống đẩy thức ăn lỏng bình thườngTác giả: P.Pederzoli
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: somatostatin, tiêu hoá, tuỵ tạng, ung thư tuỵ, viêm tuỵ mãn, phẫu thuật Whipple, cắt tuỵ, cắt tuỵ tạng tá tràng, ngoại khoa, nội tiết, octreotide, Nghiên cứu nhằm tìm hiểu hiệu quả của octreotide đối với biến chứng sau cắt tuỵ. 252 bệnh nhân có các bệnh tuỵ khác nhau được phẫu thuật : cắt tuỵ chọn lựa ( cắt tá tuỵ kiểu Whipple:100, cắt thân đuôi tuỵ: 60, và cắt kiểu khác: 12), nối tuỵ hỗng tràng (66), bóc nhân tổn thương tuỵ (14). Các bệnh nhân được tiêm dưới da octreotide 0, 1mg mỗi 8 giờ. Kết quả: tỷ lệTạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: túi mật, ung thư, đường mật, ống mật, tiêu hoá, carcinoma, cắt gan, cắt tuỵ tạng tá tràng, ngoại khoaTác giả: S.S.Sikora M.C.Posner
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: ung thư, ung thư quanh bóng, ung thư tuỵ, viêm tuỵ mãn, điều trị, tá tràng, cắt tuỵ tạng tá tràng, cắt tá tuỵ, mỏm cụt, ngoại khoa, tiêu hoá, tuỵ tạngTác giả: Y.Hamanaka T.Suzuki
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: nối tuỵ tạng hỗng tràng, tiêu hoá, ngoại khoa, cắt tuỵ tạng tá tràng, cắt tá tuỵ, Thông báo ngắn giới thiệu một phương pháp mới nối tuỵ tạng với hỗng tràng sau khi cắt tá tuỵ. Phương pháp cải tiến này dựa trên nguyên tắc tách rời dịch tuỵ, dịch ruột và mật không cho tiếp xúc với nhau ở vùng nối để tránh kích hoạt dịch tuỵ làm tiêu mô ở vùng đó, dẫn tới biến chứng dò..Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: nối tuỵ hỗng tràng, sinh lý, tiêu hoá, tuỵ tạng, tá tràng, ngoại khoa, cholecystokinin, cắt tuỵ tạng tá tràng, cắt tá tuỵ, gastrin, Nghiên cứu so sánh kết quả của hai phương pháp cắt tá tuỵ là phương pháp chuẩn Whipple Billroth II và phương pháp cắt tá tuỵ chừa lại môn vị, dựa trên nghiệm pháp thử đáp ứng tiết gastrin và cholecystokinin.Tác giả: M.I.Van Berge Henegowen
Tạp chí: British journal of surgery
Từ khóa: Ngoại khoa, Tiêu hóa, Ung thư tụy, Cắt tụy tạng tá tràng, Can nặng cơ thể, Cơ thắt môn vị, So sánh hai phương pháp mổ: Cắt tụy tạng tá tràng cổ điển và cắt tụy tạng tá tràng giữ lại cơ thắt môn vị cho thấy về mặt cân nặng cơ thể sau mổ không khác nhau. Sự khác nhau về mặt cân nặng là do tình trạng u, tái phát u hơn là phương pháp cắtTác giả: C.D.Smith K.E.Behrns
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, tuỵ tạng, viêm tuỵ mãn, ngoại khoa, chẩn đoán, cắt tuỵ tạng tá tràng, cắt tá tuỵ, khối u tuỵ, Cắt tá tuỵ triệt để dược thực hiện trên 603 bệnh nhân từ 1956 đến 1990. Có 29 trường hợp trước và trong phẫu thuật chẩn đoán nhầm là ung thư tuỵ, nhưng thật sự là: viêm tuỵ cấp và bán cấp (22), hẹp ống mật chủ xơ hoá lành tính (2) loét tá tràng ăn sâu vào tuỵ, di căn u hắc tố, adenoma bóng Vater, ứ mật do thuốc và nang giả (mỗi loại 1 trường hợp). Trước mổ không bệnh nhân nào được chẩn đoán là viêm t© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255