Tác giả: Robert M. Friedlander
Tạp chí: The New England journal of Medicine
Từ khóa: Khối đau trán bên phải, Mắt cá bên tráiTác giả: Nguyễn Mạnh Hùng Trương Việt Dũng
Tạp chí: Y học thực hành
Từ khóa: cán bộ y tế, Lạng Sơn, phương pháp ca bệnh mẫu, chăm sóc sản khoaTác giả: Stanislas Pol
Tạp chí: La Revue du Praticien
Từ khóa: vi khuẩn, truyền nhiễm, virút B, virút C, viêm gan, truyền máu, chọc dò, huyết học, lâm sàng, tiêu hoá, sinh thiết, Có khoảng 600000 người Pháp bị nhiễm virút viêm gan C chủ yếu do truyền máu. Khỏi tự nhiên rất hiếm, vì 70 phần trăm bệnh nhân chuyển sang viêm mạn tính, và từ đó tới xơ gan. Có 3 yếu tố nguy cơ xơ gan: thời gian nhiễm virút (trên 20 năm), tuổi (trên 40), và uống rượu (trên 80g/ngày); tình trạng suy giảm miễn dịch và bệnh cùng mắc như virút viêm gan B cũng là điều kiện thuận lợi. Tất cả bệnhTác giả: P.E.Allen
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tim mạch, tiêu hoá, tràn khí phúc mạc, túi mật, tĩnh mạch, soi ổ bụng, bơm hơi phúc mạc, chi dưới, cắt túi mật, kỹ thuật y học, ngoại khoa, nội soi, 40 bệnh nhân mổ cắt túi mật nội soi được chia làm hai nhóm có và không mang tất ép chi dưới trong khi phẫu thuật. Tất cả bệnh nhân đều tiêm phòng heparin. Đo dung lượng tĩnh mạch và dòng ra trước và sau khi bơm hơi phúc mạc. Kết quả: ở nhóm không mang tất dung lượng tĩnh mạch và dòng ra đều giảm trong khi bơm hơi phúc mạc, còn ở nhóm mang tất thì không có thayTác giả: R.Schiessel J.Karner-Hanusch
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, trực tràng, u trực tràng, ung thư, nối đại tràng hậu môn, cơ thắt, cắt u trực tràng, hậu môn, ngoại khoa, Tổng kết trên 38 bệnh nhân cắt trực tràng thấp do u và nối đại tràng hậu môn, được các số liệu sau: không có tử vong trong thời kỳ phẫu thuật, 4 bệnh nhân tái phát ung thư tại chỗ sau 3 năm, tất cả bệnh nhân đều hài lòng về hoạt động đại tiện, đo áp lực trong hậu môn thấy áp lực trung bình lúc nghỉ giảm, áp lực lúc rặn chỉ tăng ít.Tác giả: G.Tanabe M.Sakamoto
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, yếu tố nguy cơ, ngoại khoa, biến chứng, cắt gan, Nghiên cứu trên 121 bệnh nhân cắt gan: 57 bệnh nhân phục hồi hoàn toàn, 64 có biến chứng sau mổ và 15 tử vong sau 3 tháng. Tất cả bệnh nhân tử vong đều bị tăng bilirubin huyết, bị chảy máu và/hoặc bị bệnh đông máu. Nghiên cứu thống kê các yếu tố nguy cơ cho thấy: mức cholinesterase trong huyết thanh, tình trạng vi thể của phần gan còn lại, và thể tích máu bị mất trong phẫu thuật liên quan có ý nghĩa với các biến chứng nặng. Xơ gan, tổng hợpTác giả: S.Hill A.Dunn A.Dunn J.M.Thomas A.Dunn J.M.Thomas A.Dunn J.M.Thomas A.Dunn J.M.Thomas
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: u tế bào lymphô, ung thư, xương-khớp-cơ, u lymphô bào không hodgkin, khối u trong cơ, lymphoma, u lymphô bào, Theo rõi 19 bệnh nhân bề ngoài khoẻ mạnh, nhưng có u ở phần mềm. Chẩn đoán: u lympho bào không Hodgkin trong cơ. Điều trị: liệu pháp hoá chất hoặc bức xạ hoặc cả hai. Kết quả: theo rõi trung bình 43 tháng, tất cả bệnh nhân ở giai đoạn I(E) đều còn sống khoẻ mạnh.Tác giả: Vũ Văn Khiên
Tạp chí: Y học Việt Nam
Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan, Alpha-fetoprotein huyết thanh, Nghiên cứu 78 bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan đã được chẩn đoán bằng tế bào học và/hoặc mô bệnh học. Tất cả bệnh nhân đều được định lượng alpha-fetoprotein huyết thanh ít nhất 1 lần. Kết quả nghiên cứu cho biết: hàm lượng AFP huyết thanh tăng nhiều ở bệnh nhân có HBsAg(-). AFP huyết thanh có liên quan đến mật độ u gan, độ biệt hoá bào ung thư, nhưng không phụ thuộc kích thước u, số lượng u và vị trí khối u gan ở bệnh nhân ung thư biểuTạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, ung thư, ung thư thực quản, động mạch chủ, thực quản, kỹ thuật y học, ngoại khoa, siêu âm, siêu âm nội động mạch chủ, 24 bệnh nhân ung thư thực quản giai đoạn muộn được làm siêu âm nội động mạch chủ. Trên 7 bệnh nhân phát hiện động mạch chủ bị ung thư xâm lấn. 3 trong số 7 bệnh nhân này ung thư chỉ giới hạn ở áo ngoài động mạch, và dự đoán có thể cắt được, 4 bệnh nhân khác thì u xâm lấn tất cả bè dày thành mạch. Kết luận: siêu âm nội động mạch chủ cung cấp thông tin quan trọng để xác định tính© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255