Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: thần kinh tự động, tiêu hoá, trực tràng, áp lực trong hậu môn, đại tràng, đại-trực tràng, thần kinh thực vật, chức năng hậu môn trực tràng, cơ thắt hậu môn, cắt đại-trực tràng, ngoại khoa, nối đại tràng hậu môn, thần kinh chi phối ruột, sinh lý bệnh, Nghiên cứu thực hiện trên 17 bệnh nhân cắt đại-trực tràng phục hồi bằng nối túi-hậu môn, trên 10 bệnh nhân cắt trực tràng thấp phía trước, và trên 35 người bình thường đối chứng. Phương pháp nghiên cứu là đo áp lực hậu môn trực tràng và cơ điện đồ. Kết luận: ĐặcTác giả: Lê Văn Phủng Lại Thị Quỳnh
Tạp chí: Nghiên cứu Y học
Từ khóa: Escherichia Coli, Klebsiella Pneumoniae, Enterobacter SPP, Bêta-Lactamase, Kháng kháng sinh do Bêta-lactamase phổ rộng (ESBL, Extended - Spectrum b - lactamase hiện đang là vấn đề gây khó khăn lớn trong điều trị. Tuy vậy, ở nước ta, vấn đề này chưa được đề cập đúng mức. Mục tiêu: điều tra tần suất sinh ESBL của một số trực khuẩn Gram ( - ) gây bệnh thường gặp và phân loại các ESBL bằng PCR. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 633 chủng E.coli, K.pneumoniae, Enterobacter spp phân lập từ bệnh nhân ởTác giả: Nguyễn Thanh Liêm Ninh Thị ứng Khu Thị Khánh Dung Nguyễn Thị Bích Vân Trần Văn Học
Tạp chí: Y Học Việt Nam tháng 4
Từ khóa: U não ở trẻ em, U não là bệnh ung thư khá thường gặp ở trẻ em, hiện nay việc điều trị bệnh này ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn. Mục tiêu: mô tả đặc đởem lâm sàng của bệnh nhân u não nhập viện tại Bệnh viện Nhi Trung Ương trong thời gian 5 năm (2003-2008), phân nhóm theo vị trí khối u bằng chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cộng hưởng từ và phân nhóm theo mô bệnh học. Phương pháp nghiên cứu: mô tả hồi cứu 383 hồ sơ của 340 bệnh nhân u não nhập viện tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 1/7/2003 đến 30/06/Tác giả: Lê Thị Phượng Bùi Vưn Viên
Tạp chí: Nghiên cứu Y học
Từ khóa: Lơxemi cấp, Dòng Lympho, Nghiên cứu tỷ lệ và mức độ của các tác dụng phụ và độc tính của hoá trị liệu tấn công lên cơ quan tạo máu của bệnh nhi LXM, tìm hiểu đặc điểm diễn biến của các độc tính lên cơ quan tạo máu trong giai đoạn hoá trị liệu tấn công. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 67 bệnh nhân LXM cấp dòng lympho, phương pháp mô tả tiến cứu. Kết quả: tác dụng phụ và độc tính của hoá trị liệu tấn công lên cơ quan tạo máu khá phổ biến và tương đối nặng và giảm bạch cầu chiếm tỷ lện 95, 5%Tác giả: Lê Thị Hiếu Phajm Huy Hiền Hào
Tạp chí: Y học Việt Nam
Từ khóa: Ống mềm Karman, Hút thai, Mujc tiêu nghiên cứu chính của đề tài là đánh giá hiệu quả hút thai trứng một lần sử dụng ống mềm Karman bằng bơm hút tay chân không và máy hút điện. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng mở trên 70 bệnh nhân thai trứng được hút thai sử dụng ống mềm Karman với đánh giá lồng ghép trên 2 nhóm Nhóm 1 gồm 35 bệnh nhân thai trứng được hút bằng BHTCK 2 van, nhóm 2 gồm 35 bệnh nhân thai trứng được hút bằng máy hút điện. Kết quả cho thấy tỷ lệ hút sạch buồng tửTác giả: Bùi Bỉnh Bảo Sơn
Tạp chí: Y Học Việt Nam tháng 4
Từ khóa: Thái độ, Người chăm sóc, Co giật do sốt, Hành vi, Kiến thức, Mục tiêu và phương pháp: nghiên cứu bằng phỏng vấn trên 100 bà mẹ có con bị co giật do sốt vào điều trị tại Khoa Nhi bệnh viện Trung ương Huế từ 08/2006-03/2007 nhằm tìm hiểu kiến thức, thái độ và cách sử trí của người chăm sóc đối với trẻ bị sốt và co giật do sốt. Kết quả: đa số các bà mẹ đều có kiến thức thái độ và cách xủ trí đúng khi trẻ sốt. Tuy vậy, phần lớn các bà mẹ còn thiếu kiến thức về co giật do sốt, rất hoảng sợ, lo lắng và kTác giả: Hoàng Văn Lâm Trần Văn Ơn Bùi Tiến Hưng Lưu Thị Vân Anh
Tạp chí: Y học Việt Nam
Từ khóa: Điều trị gẫy xương, Nhiều bài thuốc của dân tộc người Dao có tác dụng làm nhanhquas trình liền xương người bệnh. Mục tiêu: Xác định các loài cây thuốc được người Dao xã Ba vì sử dụng trong bài thuốc bó gãy xương và mô tả đúng cách dùng các bài thuốc đó. Đối tượng nghiên cứu: Cộng đồng người Dao sử dụng bài thuốc bó gãy xương ở xã Ba vì. Phương pháp nghiên cứu: Điều tra mô tả cắt ngang. Kết quả và kết luận: Điều tra phân loại được 31 loài cây, thuộc 28 chi, 20 họ và một loại động vật mà cộng đồTác giả: Olivier Montagne
Tạp chí: La Revue du Praticien
Từ khóa: Đánh giá điều trị, Tổ chức y tế, Phương pháp nghiên cứu, Thử nghiệm lâm sàngTác giả: M.Sebastian V.P.Prem Chandran
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: thủng loét dạ dày tá tràng, tiêu hoá, vi khuẩn, bệnh nhiễm khuẩn, helicobacter pylori, loét dạ dày tá tràng, Nghiên cứu tiến hành trên 29 bệnh nhân thủng loét dạ dày tá tràng đã dược mổ và khâu vết thủng. Phương pháp nghiên cứu là sử dụng tét thở urê C13 và tét urease thực hiện trên mảnh niêm mạc sinh thiết khi làm nội soi để kiểm tra tình hình loét. Kết quả cho thấy có sự liên kết chặt chẽ giữa tỷ lệ loét tá tràng cao và tỷ lệ nhiễm helicobacter pylori cao. Kết quả này đưa tới thái độ điều trị là phảTác giả: Nguyễn Văn Huy Đào Thị Minh An
Tạp chí: Nghiên cứu Y học
Từ khóa: Hút thuốc lá, Khảo sát thực trạng hút thuốc lá (HTL), so sánh kiến thức, niềm tin và thái độ, và xác định yếu tố ảnh hưởng hút thuốc lá trong cán bộ y tế (CBYT) bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: sử dụng bộ câu hỏi toàn cầu về hút thuốc lá trong cán bộ y tế của WHO có sửa đổi phù hợp với Việt Nam thu thập số liệu trên cỡ mẫu 656 cán bộ y tế. Kết quả và kết luận: tỷ lệ hút thuốc lá chung khá cao ( chiếm gần 21%), nam cao hơn nữ rất nhiều ( gần 14 lần). Bác sỹ và nha sỹ hút th© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255