Tác giả: R.H.Vowles
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, viêm phúc mạc, viêm trong ổ bụng, phúc mạc, bệnh nhiễm khuẩn, chẩn đoán, dấu hiệu ho, ngoại khoa, Thông báo ngắn về đánh giá dấu hiệu ho trong chẩn đoán các bệnh viêm trong ổ bụng, đặc biệt là viêm phúc mạc khu trú, nhất là do viêm ruột thừa.Tác giả: A.J.P.Sandison Y.Panayiotopoulos
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tim mạch, tử vong, động mạch chủ, phồng động mạch chủ bụng, giải phẫu bệnh, ngoại khoa, phồng động mạch, 222 trường hợp phồng động mạch chủ bụng được phẫu thuật: 106 mổ phiên, 76 mổ khẩn cấp, 40 mổ cấp cứu. Tử vong: 25, trong đó: mổ phiên:4, mổ khẩn cấp:7, mổ cấp cứu: 14. Hai nguyên nhân tử vong chính là: suy nhiều cơ quan và thiếu máu đại tràng. Những bệnh nhân bị hai biến chứng này mất nhiều máu nhất. Phát hiện bệnh nhân có nguy cơ cao mất máu và thiếu máu đại tràng sẽ làm giảm tỷ lệ tử vong trong pTác giả: P.Dziewulski
Tạp chí: Br. J. of Plastic Surgery
Từ khóa: tai mũi họng, tạo hình mũi, phẫu thuật tạo hình, ngoại khoa, Nghiên cứu tổng kết 218 trường hợp tạo hình mũi, cho thấy có một tỷ lệ nhất định các biến chứng nhỏ và lớn tuỳ theo cơ sở phẫu thuật. Đặc biệt, bệnh nhân cần biết rằng có 10/100 tạo hình mũi phải phẫu thuật sửa lại.Tác giả: C.C.Nduka
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, ung thư, ung thư trong ổ bụng, thành bụng, di căn thành bụng, kỹ thuật y học, nội soi, soi ổ bụng, 18 trường hợp di căn ở lỗ mở soi ổ bụng đã được báo cáo. Thời gian từ lúc phẫu thuật nội soi tới khi có di căn rất thay đổi, từ 7 ngày tới 10 tháng; tổn thương di căn thường rắn sù sì và đau. Cơ chế có khả năng nhất là các tế bào u còn sống bị bong ra và mọc trực tiếp ở vết mổ; tuy nhiên có 3 khía cạnh có thể là quan trọng riêng cho soi ổ bụng. 1)Các tế bào u bị bong nhiều do vận hành dụng cụ nộiTác giả: Jean Pierre Olives
Tạp chí: a revue du praticien
Từ khóa: nhi khoa, thức ăn, tiêu hoá, không dung nạp thức ăn, dinh dưỡng, dị ứng thức ăn, Dị ứng và không dung nạp thức ăn tập hợp các biểu hiện liên quan tới những "phản ứng không mong muốn" đối với thức ăn. Những trường hợp cá biệt và hay gặp nhất là: dị ứng với prôtêin trong sữa bò, không dung nạp lactose, không dung nạp gluten, điều trị chủ yếu là thay đổi chế độ ăn.Tác giả: Đinh Huỳnh Kiệt Vũ Quang Huy Nguyễn Xuân Phác Phạm Mạnh Kiên Nguyễn Trung Chiến
Tạp chí: Y học quân sự
Từ khóa: artemisinin, artesunat, chuột nhắt trắng, chiếu xạ, nhiễm khuẩn nội soiTác giả: Nguyễn Đình Giậu
Tạp chí: Nội san Sinh lý học
Từ khóa: 2, 4-D, sinh lý máu, chuột nhắt trắng, máu, chuộtTác giả: Đỗ Trung Phấn Vũ Triệu An Phạm Khuê Đỗ Trần Phương
Tạp chí: Nội khoa
Từ khóa: chỉ tiêu sinh học, ghép tuyến ức, chuột nhắt gìa, thực nghiệm, tuyến ức, sinh học, chuộtTác giả: Nguyễn Nghiêm Luật Nguyễn Thị Xuyến
Tạp chí: Thông tin Y học (Nghiên cứu y học)
Từ khóa: huyết thanh, chuột nhắt trắng, sodium artesunateTác giả: Nguyễn Nghiêm Luật Nguyễn Thị Xuyến
Tạp chí: Thông tin Y học (Nghiên cứu y học)
Từ khóa: huyết thanh, chuột nhắt trắng, sodium artesunate, glutamate denydrogenase, cholinesterase© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255