Tác giả: M.D.Finch J.L.Crosbie
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: ung thư, ung thư gan, tiêu hoá, cắt gan, ngoại khoa, Tổng kết 133 trường hợp cắt gan. Chỉ định: Bệnh ác tính là chủ yếu: 102 trường hợp, trong đó di căn 66 trường hợp, khối u ở gần 20, khối u nguyên phát:16. Bệnh lành tính: 31. Kết quả: 6 tử vong sau mổ, trong đó 5 trường hợp suy gan sau khi cắt gan do ung thư hoặc chấn thương. Tỷ lệ sống sót 3 năm sau khi cắt di căn gan từ ung thư đại-trực tràng là 65/100.Tác giả: K.Shirabe K.Takenaka
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: ung thư, đại-trực tràng, tiêu hoá, cắt gan, di căn gan, ngoại khoaTác giả: H.Tanaka H.Taniguchi
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: một phần, ngoại khoa, sinh mạch máu, ung thư, vết thương, liền sẹo, TNP-470, chất ức chế, cắt gan, di căn ganTác giả: J.N.Vauthey R. de W.Marsh
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: truyền hoá chất động mạch, ung thư, đại-trực tràng, tiêu hoá, di căn gan, liệu pháp hoá chất, tim mạch, Nhiều trường hợp di căn gan từ ung thư đại-trực tràng không thể điều trị bằng cắt gan, do đó nhiều biện pháp được đề ra để giải quyết những trường hợp này. Truyền hoá chất vào động mạch gan là một biện pháp kiểm soát sự tiến triển của ung thư tốt nhất. Tuy nhiên biện pháp vẫn còn nằm trong phạm vi tìm hiểu và những kinh nghiệm đạt được sẽ còn kích thích nghiên cứu xa hơn.Tác giả: Franck Lazorthes
Tạp chí: La Revue du Praticien
Từ khóa: ung thư, ung thư trực tràng, điều trị, trực tràng, cắt trực tràng, ngoại khoa, soi trực tràng, tiêu hoá, Ung thư trực tràng thường là adenocarcinoma nằm trong khoảng 15cm cuối của ống tiêu hoá. Ung thư trực tràng là loại ung thư có triệu chứng sớm nhất (chảy máu trực tràng) nhưng lại hay bị bỏ qua tuy chẩn đoán dễ dàng bằng soi trực tràng. Điều trị phẫu thuật rất phát triển trong những năm gần đây. Di chứng giảm nhiều.đặc biệt là hậu môn nhân tạo. Cần theo rõi sau mổ cẩn thận vì có khả năng di căn gan.Tác giả: S.F.Ding J.D.A.Delhanty
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: nhiễm sắc thể, tiêu hoá, ung thư, ung thư đại-trực tràng, đại-trực tràng, allelle, cặp gien, di căn gan, di truyềnTạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: Đại trực tràng, Yếu tố giảm cân, Ung thư, Ung thư di căn ganTác giả: E.J.Sharp R.G.Springall
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: túi mật, u ác tính, ung thư, ung thư đại tràng, tiêu hoá, cắt túi mật, di căn gan, kỹ thuật y học, nội soi, soi ổ bụng, Thông báo ngắn về 2 trường hợp cắt túi mật nội soi, nhưng đã bỏ qua không phát hiện ra ung thư đại tràng và ung thư đầu tuỵ. .Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: truyền động mạch gan, ung thư, ut đại-trực tràng, điều trị, đại-trực tràng, động mạch gan, tiêu hoá, di căn gan, dị dạng, dị dạng giải phẫu, floxuridine, giải phẫu, tim mạch, Dị dạng phân nhánh động mạch gan xảy ra ở 13/74 bệnh nhân di căn gan từ ung thư đại-trực tràng được truyền floxuridine vào động mạch gan. Trên những bệnh nhân có dị dạng phân nhánh, tíen hành thắt động mạch gan không trội, và thông động mạch trội. Mặc dù có tuần hoàn bàng hệ tới vùng gan không trội, nhưng điều trị không làm giảm có ý nTạp chí: British journal of surgery
Từ khóa: Ung thư đại trực tràng, Di căn gan, Phẫu thuật tiêu hoá© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255