Tác giả: M.D.Finch J.L.Crosbie
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: ung thư, ung thư gan, tiêu hoá, cắt gan, ngoại khoa, Tổng kết 133 trường hợp cắt gan. Chỉ định: Bệnh ác tính là chủ yếu: 102 trường hợp, trong đó di căn 66 trường hợp, khối u ở gần 20, khối u nguyên phát:16. Bệnh lành tính: 31. Kết quả: 6 tử vong sau mổ, trong đó 5 trường hợp suy gan sau khi cắt gan do ung thư hoặc chấn thương. Tỷ lệ sống sót 3 năm sau khi cắt di căn gan từ ung thư đại-trực tràng là 65/100.Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: động mạch khoeo, xơ vữa động mạch, ngoại khoa, phồng động mạch, tim mạch, Bài báo nêu lên số liệu điều tra trên 2445 trường hợp phồng động mạch khoeo về các phương diện: dịch tễ học, bệnh sử, thể hiện lâm sàng, và kết quả điều trị, nhằm giúp thày thuốc có quyết định thích đáng khi gặp các bệnh nhân mắc bệnh này.Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tuyến cận giáp trạng, u tuyến, u tuyến cận giáp trạng, tuyến cận giáp, calci huyết, cường cận giáp trạng, ngoại khoa, nội tiết, Có 15 trong 277 bệnh nhân (5, 4/100) cường cận giáp trạng có u kép ở tuyến này. Các bệnh nhân này bao giờ cũng có triệu chứng, mức hormôn (PTH) cao hơn so với bệnh nhân có một u hoặc 4 tuyến phì đại. 11 trong 15 trường hợp u ở hai bên, 6 trường hợp u nằm ở tuyến ức hoặc ở trung thất sau. Do đó thăm dò cả 2 bên cổ hoặc trung thất là cần thiết ở bệnh nhân có mức PTH cao. ở nhữngTác giả: Lê Ngọc Thành Lê Minh Sơn
Tạp chí: Y học Việt Nam tháng 8
Từ khóa: Phẫu thuật tim mạch, Phình Valsalva, Từ 1/1999 đến 6/2007, 53 trường hợp phình Valsalva được mổ tại bệnh viện Việt Đức. Trong số này nam 38 trường hợp (71, 7%); nữ 15 trường hợp (28, 3%), tuổi trung bình là 28.1 (5-62 tuổi). Thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng cho thấy: 35/53 (66%) phình valsalva đã vỡ, trong đó 80% vỡ vao thất phải. Xử trí tổn thương đa số được làm qua đương mở ngang gốc ĐMC. Vá xoang Valsalva 92, 4%; 59% các trường hợp có TT van ĐMC phải thay van (13/22). Tử vong bệnh viện 01 (1, 9%Tác giả: I.C.Funnell P.C.Bornman
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: nội soi, tiêu hoá, tuỵ tạng, u nang giả, ung thư, ngoại khoa, chấn thương, dẫn lưu, dẫn lưu nội soi, giả nang, kỹ thuật y học, nang giả, Nghiên cứu mô tả 5 trường hợp u nang giả sau chấn thương. Chẩn đoán muộn từ 3 tuần đến 1 năm sau chấn thương, bằng siêu âm và CT. Chụp đường tuỵ mật ngược dòng nội soi cho thấy một nhú lồi vào dạ dày hoặc tá tràng. Thực hiện mở thông u nang với ruột bằng dao cắt u nhú. Dẫn lưu như vậy không gây biến chứng. Chỉ có 1 bệnh nhân u nang tái phát và được dẫn lưu lại bằng nội soiTác giả: S.J.Dwerryhouse J.K.Seifert
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, ung thư, ung thư đại-trực tràng, ngoại khoa, cắt gan, di căn gan, liệu pháp đông lạnh, 26 bệnh nhân cắt gan do di căn từ ung thư đại trực tràng. Vùng bờ cẳt được sử lý bằng kỹ thuật đông lạnh, kết quả: sau thời gian theo rõi trung bình 23 tháng có 4 bệnh nhân sống sót và hết triệu chứng, 21 tái phát, 1 chết ngay sau khi mổ. Có 16 bệnh nhân tái phát ở gan, trong đó chỉ 5 trường hợp tái phát ở vùng bờ cắt.Tác giả: G.A.Trotter
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, ung thư, điều trị, điều trị laser, thực quản, khó nuốt, kỹ thuật y học, nong thực quản, 350 bệnh nhân gửi tới điều trị khó nuốt ác tính bằng laser có tỷ lệ bị thủng thực quản là 6/100. Nguyên nhân gây thủng hầu hết do nong thực quản trước điều trị (23 trong 25 trường hợp thủng). Phát hiện kịp thời và điều trị tấn công không phẫu thuật cứu sống 20 trong 23 bệnh nhân.Tạp chí: Revue de Chirurgie orthopedique et réparatrice de l''appareil moteur
Từ khóa: u xương, xương khớp cơ, đồng chủng, phẫu thuật, bệnh nhiễm khuẩn, ghép xương, ngoại khoa, nhiễm khuẩn, Trong số 115 trường hợp ghép xương đồng chủng ở người với khối lượng lớn sau khi cắt u, có 11 trường hợp nhiễm khuẩn sau ghép, trong số này 9 trường hợp nhiễm khuẩn sớm và 2 trường hợp xuất hiện muộn. Nguy cơ nhiễm khuẩn tăng lên khi sự tái tạo xương sau phẫu thuật cắt u cần phải điều trị bổ trợ bằng liệu pháp hoá chất hoặc bức xạ. Những trường hợp nhiễm khuẩn này điều trị khó khăn, và 5 trong số 11 trTác giả: Nguyễn Hy Phạm Văn Xuân
Tạp chí: Công trình NCKH Trường Đại học Quân Y (1973)
Từ khóa: 15 trường hợp, châm tê để mổTác giả: J.A.Lujan Mompean R.Robles Campos
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: ruột thừa, soi ổ bụng, tiêu hoá, viêm ruột thừa, nội soi, bệnh nhiễm khuẩn, cắt ruột thừa, kỹ thuật y học, mở ổ bụng, ngoại khoa, 100 bệnh nhân cắt ruột thừa nội soi (5 trường hợp chuyển sang cắt mở ổ bụng) và 100 bệnh nhân cắt ruột thừa mở ổ bụng. Hai nhóm tương đương về tuổi, giới, mức độ viêm ruột thừa, và trị liệu kháng sinh. So sánh 2 nhóm thấy: thời gian mổ khác nhau không có ý nghĩa. Biến chứng của phẫu thuật nội soi bao gồm: apxe trong ổ bụng (2) nhiễm khuẩn vết mổ (1) tắc ruột sớm (4) và tụ máu r© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255