Tác giả: I. Martin
Tạp chí: Surgery
Từ khóa: ung thư, Viêm tuỵ cấp, Tiêu hoá, U nang tuyến tuỵ, Nghiên cứu hồ sơ 21 trường hợp u nang tuyến tuỵ cho thấy chẩn đoán u nang có thể dựa trên tiền sử không, có viêm tuỵ cấp trên chụp cắt lớp điện toánTác giả: Đào Xuân Vịnh
Tạp chí: Công trình NCKH Trường Đại học Quân Y (1973)
Từ khóa: 21 trường hợp, lỵ trực trùng shigaTác giả: L.Sibinga Mulder
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, ung thư, điều trị bổ trợ, đại-trực tràng, siêu âm, kỹ thuật y học, liệu pháp hoá chất, ngoại khoa, Nghiên cứu trên 122 bệnh nhân ung thư đại-trực tràng làm siêu âm trong lúc phẫu thuật (IOUS) để quyết định chiến lược điều trị về sau. Trước phẫu thuật làm siêu âm gan và CT. Trong số 34 bệnh nhân nghi di căn gan qua siêu âm và CT thì IOUS khẳng định 21 trường hợp, 13 trường hợp còn lại là lành tính. 88 bệnh nhân hình ảnh trước mổ bình thường, thì IOUS phát hiện 4 trường hợp có tổn thương, 1 troTác giả: D.K.Scates
Tạp chí: British journal of surgery
Từ khóa: U nang da, Ung thư, Di truyền, Nghiên cứu hoạt động men Feboncrease từ protein chiết xuất ở u nang da 11 bệnh nhân có bệnh Polyp u tuyến gia đình và 10 bệnh nhân không có bệnh Polyp u tuyến gia đình cho kết quả là không phát hiện được hoạt động Telomerase trong 21 trường hợpTác giả: L.Nove Josserand
Tạp chí: Revue de Chirurgie orthopedique et réparatrice de l''appareil moteur
Từ khóa: tổn thương, vùng vai, xương khớp cơ, ngoại khoa, chi trên, chấn thương, cơ dưới vai, Nghiên cứu nhằm tìm hiểu các tổn thương giải phẫu học của cơ dưới vai và giá trị chẩn đoán của các tét ghi hình. Nghiên cứu thực hiện trên 21 trường hợp rách cơ dưới vai, thấy nguyên nhân chủ yếu là chấn thương (có 4 trường hợp không do chấn thương). Các biện pháp chẩn đoán bao gồm lâm sàng, chụp x-quang khớp, nhưng quét CT cho hình ảnh chính xác nhất.Tác giả: Phạm Ngọc Đính Nguyễn Thu Yến Nguyễn Thị Hiền Thanh Phan Lệ Thu Hằng
Tạp chí: Y học thực hành
Từ khóa: đặc điểm dịch tễ, vi rút đường ruột, liệt mềm cấp, miền bắc, Giám sát liệt mềm cấp (LMC)ở trẻ em là một nội dung rất quan trọng nhằm duy trì hiệu qủ của công cuộc duy trì thanh toán bệnh bại liệt ở Việt Nam.LMC gặp ở trẻ dưới 15 tuổi do nhiều nguyên nhân, trong đó các vi rút đường ruột (VRĐR)f. Sử dụng phương pháp mô tử hồi cứu số lượng giám sát dịch tễ và kết quả xetá nghiệm mẫu phân của 1421 trường hợp LMC ở 29 tỉnh/thành Miên Bắc trong vong 7 năm 2001-2007. Tỷ lệ còn di chứng 6 tháng khám lại làTác giả: A.Moreno Egea J.M.Rodriguez Gonzalez
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiên lượng, tuyến giáp trạng, ung thư, đặc điểm mô bệnh, nội tiết, carcinoma gai, carcinoma giáp trạng, carcinoma nhú, carcinoma tuyến giáp, giải phẫu bệnh, Phân tích 121 trường hợp ung thư nhú giáp trạng để đánh giá các yếu tố tiên lượng bao gồm cả các biến thể mô bệnh. Thời gian theo rõi trung bình là 10 năm. Đường biểu diễn thời gian sống thêm được phân tích bằng phương pháp Kaplan-Meier và phân tích đa tham số sử dụng mô hình hồi quy của Cox. Kết quả: 87 bệnh nhân được xác định ung thư gai biệt hoTạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: phẫu thuật, vi khuẩn, điều trị, ngoại khoa, biến chứng, biến chứng lồng ngực, lồng ngực, 97 bệnh nhân HIV dương tính có biến chứng lồng ngực được tìm hiểu lý do điều trị phẫu thuật và loại phẫu thuật đã sử dụng. Đã dùng tới phẫu thuật để chẩn đoán 36 trường hợp: 21 trường hợp soi trung thất và 15 trường hợp sinh thiết phổi. 61 bệnh nhân được phẫu thuật để điều trị: tràn khí phế mạc, viêm màng phổi mủ, cắt tổn thương phổi, và các bệnh khác nữa. Tỷ lệ tử vong liên quan tới giai đoạn nhiễm HIV và thời diTạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: ung thư ống mật, ống mật, ung thư, cắt gan, ngoại khoa, tiêu hoá, 39 bệnh nhân ung thư ống mật ở rốn gan, 18 được phẫu thuật cắd ung thư trong đó 13 trường hợp cắt gan, 21 trường hợp còn lại phẫu thuật nối hoặc nong. Kết quả: nhóm cắt, không có tử vong, tỷ lệ sống sót sau 1 năm là 67/100, sau 5 năm là 47/100, trung bình là 26 tháng. Nhóm chữa triệu chứng : tỷ lệ tử vong là 14/100, sống sót trung bình: 7 tháng.© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255