Tác giả: M.M.Kenawi
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: u mỡ dưới da, ung thư, phẫu thuật thẩm mỹ, cắt u mỡ, da liễu, ngoại khoa, Cắt 190 u mỡ dưới da cho 116 bệnh nhân bằng đường rạch thẩm mỹ và sau đó nặn u ra ngoài. Kỹ thuật này đã thành công mà không cần phải mở rộng đường rạch hoặc phẫu tích bằng kéo đối với 87 u mỡ (46/100). Thành công của kỹ thuật không liên quan tới kích thước của u mà tới vị trí của u mỡ. Tỷ lệ thầnh công đạt 100/100 đối với u mỡ ở cánh tay và cẳng chân.Tác giả: Đặng Kim Châu Nguyễn Quang Long
Tạp chí: Công trình NCKH Hội đồng khoa học Bộ Y tế
Từ khóa: Bệnh viện Việt Đức, 16 năm, ghép xươngTác giả: M.Subrahmanyam
Tạp chí: Br. J. of Plastic Surgery
Từ khóa: phẫu thuật tạo hình, màng ối, ghép da, ghép da mỏng, Sử dụng màng ối để phủ mảnh ghép da mỏng trên 22 bệnh nhân đạt kết quả 16 bệnh nhân biểu mô mọc tốt. 6 trường hợp còn lại phải ghép da dày vì ghép da mỏng thất bạiTác giả: M.D.Finch J.L.Crosbie
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: ung thư, ung thư gan, tiêu hoá, cắt gan, ngoại khoa, Tổng kết 133 trường hợp cắt gan. Chỉ định: Bệnh ác tính là chủ yếu: 102 trường hợp, trong đó di căn 66 trường hợp, khối u ở gần 20, khối u nguyên phát:16. Bệnh lành tính: 31. Kết quả: 6 tử vong sau mổ, trong đó 5 trường hợp suy gan sau khi cắt gan do ung thư hoặc chấn thương. Tỷ lệ sống sót 3 năm sau khi cắt di căn gan từ ung thư đại-trực tràng là 65/100.Tác giả: F.ABBSAKOOR
Tạp chí: Syrgery
Từ khóa: Siêu âm, Tiêu hoá, Ngoại khoa, Cắt bỏ trĩ, Kỹ thuật y học, Nghiên cứu tiến hành trên 16 bệnh nhân đã cắt bỏ trĩ có các triệu chứng đại tiện khônh chủ động và đại tiện bị tắc nghẽn, kết quả cho thấy chụp siêu âm trong ống hậu môn, có thể phát hiện các tổn thương kín đáo do phẫu thuật để lạiTác giả: Nguyễn Văn Đàn Nguyễn Xuân Cường Nguyễn Văn Đàn.
Tạp chí: Công trình NCKH Viện Dược liệu (1972-1986)
Từ khóa: 16 - DHA, dehydroepiandrosteronTác giả: Đào Thị Hải Anh Vũ Hồng Nga Trần Thị Nguyễn Hòa Nguyễn Thị Thanh Hiền
Tạp chí: Y học dự phòng
Từ khóa: năm 2008, người, Bệnh tay chân miệng, vius đường ruột typ71, vius coxsackie A16Tác giả: Huỳnh Nghĩa Huỳnh Thị Thanh Trang Lê Bạch lan Phạm Thị Huỳnh Giao Trần Thị Kim Thanh Nguyễn Văn Tiên Lê Quốc Việt
Tạp chí: Y Học Việt Nam chuyên đề Hemophilia và đông máu ứng dụng thang 3
Từ khóa: Tắc mạch, Huyết khối tĩnh mạch, Qua khảo sát 56 bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc mạch, chúng tôi ghi nhận :tỷ lệ nam/nữ =1.67, tuổi trung bình 63, 54+- 15, 39. Yếu tố nguy cơ huyết khối: Bất động (16, 07%), hậu phẫu (5, 36%), tăng tiểu cầu nguyên phát (11, 79%), đái tháo đường( 55, 3%), tăng huyết áp (58, 22%), rối loạn chuyển hoá lipid (75%).Huyết khối tĩnh mạch :30, 36%, huyết khối động mạch :69, 64%, D-Dimer dương tính 41, 07%. Các dấu ấn tăng đông :Homocystein trung bình 14, 9+- 1, 07mol/L, tăTác giả: Vũ Hùng Hải
Tạp chí: Y học quân sự
Từ khóa: đoàn B16, quân khu 2, bệnh lỏng lỵTác giả: Trần Công Khánh Nguyễn Hải Nam Hà Thị Thanh Hương Mai Ngọc Tam
Tạp chí: Dược liệu
© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255