Tác giả: S.E.Green P.D.Chapman
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: sàng lọc, ung thư, ung thư đại-trực tràng, điều tra, đại-trực tràng, soi đại tràng, bệnh polýp, bệnh thịt thừa, di truyền, gia đình, kỹ thuật y học, nội soi, thực hiện điều tra bằng soi đại tràng trên 61 đối tượng không triệu chứng, là họ hàng độ 1 với 5 bệnh nhân ung thư đại-trực tràng không polýp di truyền (HNPCC). Phát hiện được 9 u tân sinh trong lần điều tra đầu tiên, trong đó 5 đối tượng có 1 adenoma, và 2 đối tượng có 2 adenoma. Có 2 bệnh nhân u tân sinh là ác tính. Kết luận: adenoma không xảy ra vTác giả: I.Minty
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tạo hình bằng bóng, tạo hình động mạch, tắc lại, tắc động mạch, tim mạch, kỹ thuật y học, loét chi, ngoại khoa, thiếu máu chi, 29 bệnh nhân tắc động mạch chi, với triệu chứng đau khi nghỉ và loét đã được tạo hình động mạch bằng bóng có kết quả. Tất cả đều được chụp động mạch sau thời gian theo rõi. 7 trong 15 bệnh nhân trươc bị đau khi nghỉ, sau lần điều trị đầu tiên thì triệu chứng giảm. 14 bệnh nhân loét thì lành một phần hoặc hoàn toàn, trong đó 11 bệnh nhân giữ được bình thường sau 6 tháng, mặc dầu cTác giả: Nguyễn Hùng Minh Võ Văn Nho Trương Thiết Dũng
Tạp chí: Y dược học quân sự
Từ khóa: Phẫu thuật cột sống, Chấn thương cột sống cổ, Nghiên cứu 86 bệnh nhân (BN) chấn thương cột sống cổ (CSC) thấp tại bệnh viện Chợ Rẫy cho thấy: thương tổn cột sống thường gặp nhất là gãy trật (79, 1%), đa số tập trung ở khu vực C4 đến C6 (72, 8%). tỷ lệ có thương tổn tủy rất cao (88, 4%), trong đó 15, 1% trường hợp thương tổn tủy hoàn toàn. 68/86 BN được phẫu thuật bằng phương pháp mổ đường sau. Qua nghiên cứu chúng tôi nhận thấy: phương pháp mổ lối sau cho phép nắn lại mặt khớp trật dễ dàng, có thể tiếTác giả: J.M.Dunn M.E.Lucarotti
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tế bào bong, ung thư, ung thư vú, chẩn đoán, chẩn đoán tế bào, phụ khoa, tuyến vú, Làm tiêu bản tế bào từ dịch xuất tiết đầu vú hoặc nạo cho 360 phụ nữ. Xét nghiêm cho kết quả: 29 ung thư vú (8/100) được xác định cơ thể bệnh, trong đó 16 chẩn đoán tế bào dương tính (độ nhạy: 55/100). 9 bệnh nhân ung thư vú với chẩn đoán tế bào dương tính nắn được u. 2 trong số những bệnh nhân ung thư không thể phát hiện được bằng bất kỳ biện pháp nào khác. 13 bệnh nhân chẩn đoán tế bào dịch xuất tiết là âm tính giả, nhTác giả: Nguyễn Thị Lan Phan Quang Hoà
Tạp chí: Y học Việt Nam tháng 8
Từ khóa: Phản ứng truyền máu, Chế phẩm máu, Nghiên cứu tình hình truyền máu và chế phẩm máu giai đoạn từ 1/1999 đến 2/2000 tại khoa bệnh máu, viện huyết học - truyền máu BV Bạch Mai, chúng tôi thấy trong 2 năm đã truyền 17733 đơn vị máu và chế phẩm máu, trong đó 177 lần có phản ứng chiếm tỷ lệ 1, 02%. Chế phẩm có tỷ lệ phản ứng cao nhất là khối bạch cầu (8, 29%) rồi đến khối tiểu cầu (2, 09%), tiếp theo là huyết tưong tươi đông lạnh (1, 5%). Khối hồng cầu có tỷ lệ phản ứng thấp là 0, 7%, cryo là 0, 38%. Bệnh lýTác giả: Trần Văn Sáng Đặng Văn Khoa Hoàng Xuân Nhị
Tạp chí: Y học thực hành
Từ khóa: điều trị lao phổi, lao phổi, Trị lao phổi đa kháng thuốc, Nghiên cứu tiến cứu trên 35 bệnh nhân điều trị lao phổi đa kháng thuốc tại bệnh viên lao và bệnh phổi TW phúc Yên theo phác đồ 12 tháng thì kết quả bước đầu cho thấy tỷ lệ âm hoá đờm lầ 83, 9%, thu gọn tổn thương trên X quang là 73, 3%, điều trị khỏi là 71, 4%, bỏ điều trị là 11, 4%, thất bại 14, 3%, chết 2, 9%, tăng men gan chiếm 80, 6%, rối loạn tiêu hoá: 45, 2% và các dấu hiệu thần kinh thường gặp là 9, 7%.Tác giả: J.P.M.Ellul A.Watkinson
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tự giãn, ung thư, ung thư thực quản, điều trị, tiêu hoá, khó nuốt, stent kim loại, thực quản, Đặt stent (giá đỡ) kim loại tự giãn cho 33 bệnh nhân ung thư thực quản không thể mổ được. Bệnh nhân được đặt stent đều bị khó nuốt độ 3 hoặc 4. Sau khi đặt stent, khó nuốt giảm xuống độ 1 hoặc 0. Không có trường hợp nào bị thủng do đặt stent. Khó nuốt tái phát ở 6 bệnh nhân, trong đó 3 bệnh nhân do stent di chuyển, 1 bệnh nhân do khối thức ăn làm tắc và 2 bệnh nhân do ung thư phát triển. Kết luận: stent kim loạTác giả: W.F.Van Tets J.H.C.Kuijpers
Tạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: tiêu hoá, điều trị, ngoại khoa, chỉ cắt, chỉ seton, lỗ dò hậu môn, 34 bệnh nhân lỗ dò hậu môn dược điều trị bằng chỉ cắt (seton). Trước khi mổ, 31 bệnh nhân đại tiện bình thường, có 2 trường hợp tái phát. Kết quả: tất cả bệnh nhân đặt chỉ qua cơ thắt lỗ dò đều liền sẹo. Theo rõi dược 29 bệnh nhân đại tiện bình thường trước mổ, trong đó 12 bệnh nhân vẫn bình thường sau mổ, 5 bệnh nhân ra phân khi trung tiện, 11 ra phân khi phân lỏng hoặc khi trung tiện, và 1 bệnh nhân ra phân liên tục. Kết luận: khôngTác giả: Vũ Đình Hải Phạm Gia Khải Phạm Xuân Anh
Tạp chí: Thông tin Y dược
Từ khóa: verapamil, propranolol, catecholamin niệu, tăng huyết áp, độ 1, độ 2, huyết ápTạp chí: British J. of Surg.
Từ khóa: ung thư ống mật, ống mật, ung thư, cắt gan, ngoại khoa, tiêu hoá, 39 bệnh nhân ung thư ống mật ở rốn gan, 18 được phẫu thuật cắd ung thư trong đó 13 trường hợp cắt gan, 21 trường hợp còn lại phẫu thuật nối hoặc nong. Kết quả: nhóm cắt, không có tử vong, tỷ lệ sống sót sau 1 năm là 67/100, sau 5 năm là 47/100, trung bình là 26 tháng. Nhóm chữa triệu chứng : tỷ lệ tử vong là 14/100, sống sót trung bình: 7 tháng.© 2017 Sản phẩm của Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế
Địa chỉ: ngõ 135 Núi Trúc - Ba Ðình - Hà Nội, Việt Nam; ÐT: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Đầu số hỗ trợ : 1900 8255