Một số kinh nghiệm chẩn đoán và điều trị áp xe não muộn biến chứng của vết thương hỏa khí
Tóm tắt
53 bệnh nhân áp xe não muộn biến chứng của vết thương hỏa khí được điều trị tại Viện 103 và bệnh viện 108 từ 1980-1995. Kết quả: 1) Tỷ lệ bệnh nhân còn dị vật và xương vụn trong ổ áp xe: còn mảnh xương 58,49%; còn mảnh xương và dị vật 7,54%; còn dị vật 5,66%; không có mảnh xương và dị vật 28,30%. 2) Tính chất ổ áp xe: có bao xơ dày 37,74%; nhiều túi 7,54%; áp xe mở 50,95%. 3) Vi khuẩn: số lần cấy vi khuẩn (+) là 23/36 (63,88%); Gr(+) chiếm 52,17%; Gr(-) chiếm 47,83%. 4) Phương pháp điều trị: chọc hút 1,88%; dẫn lưu 18,86%; lấy triệt để 71,72%; không mổ 4,54%. 5) Tử vong: tỷ lệ tử vong chung là 20,76%; tỷ lệ tử vong sau mổ là 13,22%.

Vị trí tài liệu

Trung tâm Tích hợp dữ liệu

CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, BỘ Y TẾ

Ngõ 135 Núi Trúc, Ba Ðình, Hà Nội

Điện thoại: 04.3736.8315 (máy lẻ 12); Fax: 04.3736.8319

Email: hungnb.cntt@moh.gov.vn     Website: yte.gov.vn

Thư viện ĐH Dược Hà Nội
1A Thọ Lão - Hai Bà Trưng - Hà Nội (KTX Đại học Dược Hà Nội)
Điện thoại: 04.38243325
Email: p.thuvien@hup.edu.vn     Website: thuvien.hup.edu.vn