Thống kê số BN truyền ≥3000ml/24 giờ, và số lượng máu dùng cho những BN này tại Bệnh viện Việt Đức từ 1/2000-6/2004. Kết quả: 116 BN được truyền ≥3000ml máu/24 giờ. 87 nam (75%), 29 nữ (25%). Tỷ lệ BN nam gấp 3 lần BN nữ. Phân bố BN truyền máu khối lượng lớn (TMKLL) theo tuổi: từ 17-70 tuổi, tuổi trung bình 37,5. Phân bố theo nhóm tuổi: <20: 16%; từ 20-50: 70,5%; >50:13,5%. Phân bố BN TMKLL theo nguyên nhân: chấn thương 68 BN (58,8%), xuất huyết tiêu hóa 14 BN (12%), phẫu thuật u 10 BN (8,6%), phẫu thuật tim 10 BN (8,6%), vỡ phình động mạch 6 BN (5,1%), khác 8 BN (6,9%). 116 BN TMKLL đã dùng 410 lít máu (MTP, KHC), 109 lít plasma chiếm 3,8% tổng lượng máu và 7,6% tổng lượng plasma dùng cho toàn BV. Thay đổi về chỉ số xét nghiệm đông máu: thay đổi rõ nhất là số lượng tiểu cầu: 15,5% BN có giảm tiểu cầu nặng <50.10 mũ 9/L, 62,2% BN có tiểu cầu giảm ở trong khoảng 50-100.10 mũ 9/L. 24% BN giảm frinogen <1g/L. 92,2% BN có tỷ lệ prothombin giảm <70%, trong đó 36,2% BN PT <30%. 34/58 (58,6%) BN có APTT kéo dài, trong đó 27/58 (46%) BN có APTT kéo dài >1,5 lần bình thường.